Cách thêm S ES: Quy tắc thêm S và ES trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách thêm s es đã khiến cho rất nhiều bạn học ngoại ngữ cảm thấy bối rối khi không biết động từ nào thêm “s” hoặc động từ nào thì thêm “es”. Nếu như các bạn không nắm vững kiến thức về “động từ thêm s”, “động từ thêm es”, “khi nào thêm s và es”, thì sẽ rất khó để có thể đạt điểm tuyệt đối trong những bài kiểm tra cũng như văn phong viết trở nên chính xác. Hack Não Từ Vựng sẽ tổng hợp và chia sẻ tới bạn các quy tắc thêm s es cùng cách phát âm của chúng đầy đủ nhất qua bài viết này nhé.

Cách thêm s es sau động từ trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đối với mỗi dạng động từ riêng biệt thì chúng ta sẽ có các cách chia khác nhau. 

Bạn có thể thấy đa số các động từ trong tiếng Anh khi đi cùng với chủ ngữ (danh từ hoặc đại từ) ở dạng ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”.

Ví dụ:

  • Play => plays
  • Send => sends
  • Call => Calls
  • Earn => earns
  • Eat => eats
  • Meet => meets
  • Sell => sells

Thế nhưng, có 1 số trường hợp đặc biệt của động từ thêm s ở phía sau mà chúng ta cần phải lưu ý.

Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es”

Ví dụ:

  • Do => does
  • Pass => passes
  • Catch => catches
  • Wash => washes
  • Miss => misses

quy tắc thêm s es

Quy tắc thêm s es

Trong trường hợp, động từ được kết thúc bởi 1 phụ âm + -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.

Ví dụ:

  • Apply => applies
  • Copy => copies
  • Cry => cries
  • Fly => flies
  • Study => studies

Không giống với trường hợp ở trên, động từ được kết thức bởi 1 nguyên âm + -y, chúng ta sẽ không thay đổi -y và chỉ thêm -s như bình thường.

Ví dụ:

  • Buy => buys
  • Pay => pays
  • Play => plays
  • Pray => prays
  • Spray => sprays

Động từ thêm s là 1 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: have => has

Hack Não Ngữ Pháp

Cách phát âm với các động từ thêm s và es

Đối với động từ thêm s và es sẽ có 3 cách phát âm sau:

  • Phát âm là /iz/.
  • Phát âm là /s/.
  • Phát âm là /z/.

Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/, /th/

Ví dụ:

  • Stops – /stɒps/
  • Looks – /lʊks/
  • Wants – /wɒnts/
  • Works – /wɜːks/
  • Laughs – /lɑːfs/

cách phát âm với động từ s es

Cách phát âm với động từ s es

Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/ – Thường có chữ cái tận cùng là sh, s, ce, ss, z, ch, ge, x…

Ví dụ:

  • Kisses – /kisiz/
  • Wishes – /wɪʃiz/
  • Changes – /ˈtʃeɪndʒɪz/
  • Misses – /mɪsiz/
  • Rises – /raɪz/

Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ:

  • Sees – /siːz/
  • Calls – /kɔːlz/
  • Wears – /weərz/
  • Buys – /baɪz/
  • Goes –  /ɡəʊz/

Bài tập về cách thêm s es trong tiếng Anh

Ở trên là toàn bộ lý thuyết về cách thêm s es trong tiếng Anh cũng như hướng dẫn bạn về cách phát âm của chúng. Sau đây hãy cùng Step Up thực hành một số dạng bài tập cơ bản để ôn tập lại kiến thức vừa học nhé.

khi nào thêm s và es

Khi nào thêm s và es

Bài tập: Chia dạng đúng của từ:

  • Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
  • Try (cố gắng) – tries/ tryes/trys
  • Write (viết) – writs/ writes/ writies
  • Come (tới) – coms/ comies/ comes
  • Finish (kết thúc) – finishs/finishes/finish
  • Study (học ) -studys/ studies/studyes
  • Cry (khóc) – crys/cries/cryes
  • Ride (lái xe) – rides/ ridies/rids
  • Go (đi) – goes/gos/ go
  • Like (thích) – likies/ likes/ liks

Đáp án:

  • Flies
  • Tries
  • Writes
  • Comes
  • Finishes
  • Studies
  • Cries
  • Rides
  • Goes
  • Likes

Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về cách thêm s es trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng chia sẻ hướng dẫn về cách phát âm của chúng đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng rằng với những thông tin chia sẻ mà chúng mình cung cấp đã trả lời được câu hỏi “khi nào thêm s và es trong tiếng Anh?” một cách rõ ràng nhất. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *