Cấu trúc accuse: [Cách dùng & Phân biệt với cấu trúc blame]

Nếu như bạn muốn diễn đạt ngữ nghĩa “cáo buộc, buộc tội 1 ai đó” thì nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nào cho chuẩn xác đây nhỉ? Hack Não Từ Vựng gợi ý rằng bạn nên dùng cấu trúc accuse nhé.

Vậy accuse đi với giới từ gì, cách dùng accuse như thế nào, hay cấu trúc ra sao? Cùng chúng mình tìm hiểu một cách chi tiết về cấu trúc accuse cũng như phân biệt với cấu trúc blame qua bài viết dưới đây.

Cấu trúc accuse và cách dùng

Để thể hiện cho quan điểm, ý kiến “buộc tội, cáo buộc 1 ai đó” thì chúng ta sẽ dùng cấu trúc accuse.

Nhiều bạn sẽ thắc mắc rằng: “Accuse là gì, accuse có những dạng nào trong tiếng Anh?”. Ở trong câu, động từ accuse được sử dụng nhằm tố cáo hành động hay việc làm của 1 cá nhân nào đó.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ accuse có các dạng sau:

  • Dạng hiện tại ngôi ba số ít: accuses
  • Dạng quá khứ đơn: accused
  • Dạng phân từ hai: accused

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách dùng accuse sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn:

  • If he wants to accuse me, he has to talk my lawyer.

Nếu như anh ta muốn buộc tội tôi, anh ta phải nói chuyện với luật sư của tôi.

  • What does she accuse them of?

Cô ấy tố cáo họ về điều gì vậy?

  • I don’t understand! Why does she accuse him?

Tôi không hiểu! Vì sao cô ta lại buộc tội anh ấy chứ?

  • It’s not correct. She just saw something and then accused people.

Điều đó không chính xác. Cô ấy chỉ chợt nhìn thấy điều gì và sau đó buộc tội mọi người.

  • He insulted me. I want to accuse him.

Anh ta đã xúc phạm tôi. Tôi muốn tố cáo anh ta.

Hack Não Ngữ Pháp

Một số cấu trúc accuse thông dụng

Có 2 dạng công thức accuse thông dụng đều nhằm diễn đạt hành vi lên án và buộc tội ai đó.

Accuse + O

Ví dụ:

  • Are you crazy? Did you accuse me?

Bạn bị điên sao? Bạn đã buộc tội tôi?

  • I think he made a mistake. Why don’t we accuse him?

Tôi nghĩ anh ta đã mắc sai lầm. Vì sao chúng ta không tố cáo anh ta?

  • Adam looks super suspicious! They must accuse him immediately.

Adam trông đáng nghi lắm! Họ nên buộc tội anh ta ngay lập tức.

  • Why am I the only one being accused of?

Tại sao lại chỉ có mình tôi bị buộc tội vậy?

Accuse + O of + N/ V-ing

Ví dụ:

  • I think that he can’t just go around and then accuse them of everything like that.

Tôi nghĩ rằng anh ta không thể chỉ đi loanh quanh và sau đó buộc tội họ như thế được.

  • You can’t accuse Susan of behavior.

Bạn không thể buộc tội hành vi của Susan được đâu.

  • You accused him of lying? Oh, no. I think he’s innocent.

Bạn đã tố cáo anh ta nói dối? Ồ không, tôi nghĩ anh ta vô tội đó.

cách dùng accuse

Cách dùng accuse

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc accuse và cấu trúc blame

Những bạn học ngoại ngữ thường hay nhầm lẫn giữa cách dùng accuse và blame khi diễn đạt ý của bản thân. Sau đây, chúng mình sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt rõ ràng 2 dạng cấu trúc này nhé.

Về cách sử dụng:

  • Accuse được sử dụng để buộc tội về hành động của 1 ai đó.
  • Blame được sử dụng để đổ trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho 1 ai đó về việc gì.

Ví dụ:

  • My team blamed me for the failure of the team.

Đội của tôi đổ trách nhiệm cho tôi về sự thất bại của cả đội.

  • I don’t understand. You make him lose his motorbike but he doesn’t blame you for that.

Tôi không hiểu nổi. Bạn khiến anh ta mất xe máy nhưng anh ta lại không trách bạn về điều đó.

  • I think they will blame me after I don’t finish the report.

Tôi nghĩ họ sẽ đổ trách nhiệm cho tôi sau khi tôi không hoàn thành bản báo cáo.

phân biệt accuse và blame

Phân biệt accuse và blame

Về cấu trúc:

  • Với cấu trúc accuse : giới từ theo sau tân ngữ là “of”.
  • Với cấu trúc blame + O + for + something( N/ V-ing): giới từ theo sau tân ngữ là “for”.

Blame + O + for + N/V-ing

Ví dụ:

  • Don’t blame me for your mistake. I don’t care it.

Đừng đổ lỗi cho tôi cho sai lầm của bạn. Tôi không quan tâm nó.

  • I think you shouldn’t blame company regulation. You need to work hard to get promoted at work.

Tôi nghĩ bạn không nên đổ lỗi cho quy định của công ty. Bạn cần chăm chỉ để thăng tiến trong công việc.

Bài tập cấu trúc accuse trong tiếng Anh

Ở trên là những kiến thức lý thuyết về cách dùng accuse, tuy nhiên bạn cần phải thực hành để ôn tập ghi nhớ chúng. Cùng Step Up làm một số câu hỏi sau đây nhé.

accuse và blame

Accuse và blame

Xem thêm:

1. We accuse him ….. being a spy.

  • of
  • on
  • for

2. We’re accusing her ….. breaking mom’s dishes.

  • on
  • to
  • of

3. I think he must be ….. of stealing the car.

  • blamed
  • accused
  • blame

4. He shouldn’t ….. someone ….. lying. He must have proof.

  • accuse/ of
  • blame/ of
  • blame/ of

5. My team ….. me ….. the failure of the team.

  • accused/ of
  • accused/ for
  • blamed/ for

Đáp án:

  1. of
  2. of
  3. accused
  4. accuse/ of
  5. blamed/ for

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc accuse và cách dùng trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã hướng dẫn bạn cách phân biệt chi tiết về cấu trúc accuse và cấu trúc blame với từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dạng cấu trúc này cũng như sử dụng chúng một cách chuẩn xác nhất.

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *