Cấu trúc Feel: [Cấu trúc, Ví dụ&Bài tập] cụ thể

Cấu trúc feel chắc hẳn đã không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Thế nhưng, nhiều bạn học ngoại ngữ vẫn bối rối khi không biết “sau feel là gì?”, “feel + gì?”, hoặc “feel đi với giới từ gì?”,.. Nếu như bạn chưa nắm rõ về cách dùng feel trong tiếng Anh, thì hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu chi viết về cấu trúc này qua bài viết dưới đây nhé.

Feel là gì trong tiếng Anh

Feel được coi là một động từ, mang ngữ nghĩa là: “cảm thấy”.

Ví dụ:

  • I feel happy.

Tôi cảm thấy vui vẻ/ hạnh phúc.

  • I feel terrible i didn’t sleep last night.

Tôi cảm thấy khủng khiếp tôi đã không ngủ tối qua.

  • I feel tired because now i have a meeting.

Tôi cảm thấy mệt mỏi bởi vì bây giờ tôi có một cuộc họp.

Hack Não Ngữ Pháp

Cấu trúc feel và cách dùng

Thường thì động từ feel sẽ được sử dụng nhằm diễn đạt ngữ nghĩa “tôi cảm thấy”, “tôi cảm giác”. Tuy nhiên, ở một số tình huống ngữ cảnh, cấu trúc feel sẽ được dùng để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.

Feel + That clause

Dạng cấu trúc này thường được dùng trong ngữ cảnh bày tỏ ý kiến phản hồi, feel sẽ diễn tả nghĩa: “cảm thấy rằng”.

  • She felt that she was being watched by him.

Cô ấy cảm thấy rằng cô ấy đang bị theo dõi bởi anh ta.

  • John feels sorry that he can’t go to his brother’s wedding.

John cảm thấy có lỗi khi anh ta không thể đến đám cưới của anh trai.

Feel like doing st

Feel đi với like doing st nhằm diễn tả người nói muốn ai đó, hoặc chính bản thân làm 1 điều gì.

Ví dụ:

  • I feel like playing football with my friends.

Tôi muốn chơi đá bóng với đám bạn của tôi.

  • I feel like going to school with my father.

Tôi muốn đến trường học cùng với bố của tôi.

  • I feel like going out with Adam.

Tôi muốn đi ra ngoài với Adam.

  • I feel like cycling around the park.

Tôi muốn đạp xe quanh công viên.

  • I feel like buying a new car.

Tôi muốn mua một chiếc xe hơi mới.

cách dùng feel trong tiếng Anh

Cách dùng feel trong tiếng Anh

Xem thêm:

Feel like/ as if/ as though + clause

Đây cách dùng feel mang nghĩa: “có cảm giác như thế nào?”.

Ví dụ:

  • I feel like they are lying.

Tôi cảm thấy như họ đang nói dối vậy.

  • I feel like you don’t really miss me.

Tôi cảm thấy rằng bạn không thực sự nhớ tôi đâu.

  • I feel like my mother will buy a new dress for me.

Tôi cảm thấy như mẹ tôi sẽ mua một chiếc váy mới cho tôi.

Các dạng cấu trúc feel khác

Bên cạnh những dạng cấu trúc ở trên, theo sau feel còn có thể là 1 tính từ hoặc 1 danh từ.

Ví dụ:

  • I feel tired because i went to bed late yesterday.

Tôi cảm thấy mệt mỏi bởi vì tôi đã đi ngủ muộn ngày hôm qua.

  • I’m feel like an diot at my new job.

Tôi cảm thấy như là 1 tên ngốc tại công việc mới của tôi.

Feel được sử dụng với chủ ngữ chỉ người để thể hiện ngữ nghĩa rằng 1 ai đó cảm thấy ra sao. Cách dùng này có thể dùng cho cả thì hiện đơn lẫn hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • I feel happy.

Tôi cảm thấy vui vẻ.

  • I feeling happy.

Tôi đang cảm thấy vui vẻ.

  • I feel so tired.

Tôi cảm thấy rất mệt mỏi.

  • I feeling so tired.

Tôi đang cảm thấy rất mệt mỏi.

cấu trúc feel trong tiếng Anh

Cấu trúc feel trong tiếng Anh

Xem thêm:

Một số chú ý khi dùng cấu trúc feel trong tiếng Anh

Bạn không muốn khi vận dụng cấu trúc feel vào trong bài tập ngữ pháp tiếng Anh, giao tiếp hàng ngày mà sai sót đúng không nào? Hãy ghi nhớ một vài chú ý nhỏ về cách sử dụng feel nhé.

  • Feel đi cùng với chủ ngữ chỉ vật thì sẽ mang nghĩa: “mang lại cảm giác”.
  • Feel sẽ được chia theo ngôi và thì của chủ ngữ.
  • Ở những tình huống khác nhau thì cách dùng feel cũng sẽ mang nghĩa riêng biệt, chính vì vậy bạn cần phải hiểu câu đúng ngữ cảnh.

Bài tập cấu trúc feel có đáp án

Thực hành bài tập liên quan tới cấu trúc bạn vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ hiệu quả hơn rất nhiều. Cùng luyện tập với các câu sau đây nhé.

bài tập về cấu trúc feel tiếng Anh

Bài tập về cấu trúc feel tiếng Anh

Xem thêm:

Bài tập: Sử dụng cấu trúc feel để sắp xếp lại những câu dưới đây:

  • like/ happy/ feel/ he/ is/ i.
  • backache/ she/ a/ feels
  • dress/ wide/ the/ feels/ too/ Susan/ is/ for/ her
  • feel/ watching/ i/ he/ is/ me.
  • she/ watching/ like/ feels/ action movie.

Đáp án:

  • I feel like he is happy.
  • She feels a backache.
  • Susan feels the dress is too wide for her.
  • I feel he is watching me.
  • She feels like watching action movie.

Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc feel trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà Step Up đã chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như nắm vững cách dùng feel để vận dụng một cách chính xác nhất.

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *