Cấu trúc Must: [Cách dùng, Ví dụ&Bài tập] cụ thể nhất

“Must + gì, sau must là gì, hay must be là gì, must be + gì?”, đây có lẽ là một số câu hỏi khá phổ biến của nhiều bạn học ngoại ngữ. Trong bài viết này, hãy cùng Hack Não Từ Vựng khám phá về cấu trúc must với ví dụ và bài tập chi tiết nhé.

Must là gì?

Must được coi là 1 động từ tình thái hoặc động từ khuyết thiếu nhằm bổ sung dành cho động từ chính ở trong câu.

Bên cạnh đó, must còn được sử dụng giống với 1 danh từ với ngữ nghĩa là điều phải làm.

Ví dụ:

  • You must call me today.

Bạn phải gọi cho tôi hôm nay nhé.

  • I must go to school immediately.

Tôi phải đến trường ngay lập tức rồi.

  • John must finish the report his boss gives.

John phải hoàn tất bản báo cáo mà sếp anh ta giao.

Cấu trúc must trong tiếng Anh

Công thức must:

Must + V (nguyên mẫu)

Chú ý: Must là 1 động từ tiếng Anh đặc biệt, chúng ta không thay đổi trạng thái của must ở bất cứ thì nào. Động từ đi với cấu trúc must sẽ luôn ở dạng nguyên thể không có to.

Ví dụ:

  • I must contact them before 10 a.m

Tôi phải liên hệ với họ trước 10 giờ.

  • They must discuss before the meeting.

Họ phải bàn bạc trước buổi họp.

Hack Não Ngữ Pháp

Cách dùng must trong tiếng Anh

Nghĩa diễn đạt thông dụng của must chắc hẳn đó là “phải làm gì”, tuy nhiên cách dùng must còn có rất nhiều mục đích khác nhau nữa đó.

1. Cách dùng must thứ nhất

Dùng công thức must nhằm đề cập tới 1 việc cực kỳ cần thiết mà chúng ta bắt buộc phải thực hiện, thông thường là để nói về luật lệ. Điều mà chúng ta phải làm ở hiện tại hay tương lai.

Ví dụ:

  • We must check the quality carefully.

Chúng ta phải kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng.

  • They must go to school on time.

Họ phải đến trường đúng giờ.

2. Cách dùng must thứ hai

Cấu trúc must còn được dùng nhằm nhấn mạnh 1 ý kiến hay ý tưởng nào đó.

Ví dụ:

  • I must say, that car is so expensive.

Phải nói rằng, chiếc xe hơi đó quá đắt đỏ.

  • Mike must admit, this job is too difficult for him.

Mike phải thừa nhận, công việc này quá khó đối với anh.

3. Cách dùng must thứ ba

Cấu trúc must cũng được dùng để đưa ra 1 yêu cầu hoặc lời đề nghị nào đó mà bạn rất muốn thực hiện.

Ví dụ:

  • You must try this cake. It’s delicious!

Bạn nhất định phải thử món bánh này. Nó ngon!

  • You must wait for me.

Phải nói rằng, thời tiết hôm nay rất tuyệt.

4. Cách dùng must thứ tư

Đây là cách sử dụng must không thường gặp, cách dùng này nhằm đưa ra 1 giả định hoặc phỏng đoán về sự việc ở trong hiện tại hoặc quá khứ.

Cấu trúc must:

S + must have + PII

Ví dụ:

  • My teacher must have known that i do homework yesterday afternoon.

Cô giáo của tôi chắc đã biết rằng tôi làm bài tập vào chiều hôm qua rồi.

  • John looks unhappy. He must have encountered something.

John trông không vui vẻ. Anh ta chắc đã gặp phải chuyện gì đó rồi.

Phân biệt cấu trúc must với should, have to, ought to

Những động từ khuyết thiếu must, should, have to hay ought to đều được dùng nhằm diễn đạt về điều nên làm cũng như nghĩa vụ phải thực hiện. Mức độ hoặc ngữ điệu bắt buộc của hành động đó hoàn toàn có thể khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc mà chúng ta sử dụng.

Nếu như chúng ta không nắm vững và hiểu rõ về tính chất cũng như ngữ nghĩa diễn đạt của từng động từ khuyết thiếu thì rất khó để phân biệt. Bảng dưới đây sẽ thể hiện các điểm khác nhau cơ bản nhất:

Must Should Have to Ought to
Ý nghĩa Nhất định cần phải làm gì

Xuất phát từ bản thân người nói tự thấy cần và bắt buộc phải thực hiện.

Nên làm gì

Điều tốt nhất mà bạn nên làm trong một trường hợp.

Cần phải làm gì nói về một điều cần phải làm xuất phát từ các nhân hay từ bên ngoài, ví dụ như: luật lệ, điều luật, hay yêu cầu… Nên làm gì hay cần phải làm gì

Thường dùng để nói về cách tốt nhất hoặc về bổn phận đạo đức hoặc một nghĩa vụ.

Mức độ trang trọng, lịch sự Trang trọng

Có thể dùng trong văn bản pháp lý

Không trang trọng Bình thường Không trang trọng

cách dùng must

Cách dùng must

Xem thêm:

Cấu trúc must be trong tiếng Anh

Cấu trúc must be sẽ mang ngữ nghĩa là “hẳn là”, nhằm diễn đạt ý kiến suy luận khi đã có căn cứ ở hiện tại.

Hãy cùng chúng mình xem ví dụ về ngữ cảnh sau đây để hiểu hơn nhé:

Adam gọi cho Susan nhiều lần tuy nhiên Susan không bắt máy. Sau đó, Adam nhớ ra Susan đang trong giờ làm và nghĩ rằng: “Susan chắc đang bận làm việc nên không thể nghe máy”.

Việc Adam suy luận: Susan do đi làm nên bận không thể nghe máy.

Suy luận của Adam là có căn cứ ở hiện tại.

Cấu trúc must be với tính từ

Must be + Adj

Hẳn là

Ví dụ:

  • You must be careful because your teacher is very strict.

Bạn chắc là cẩn thận lắm bởi vì giáo viên của bạn rất nghiêm khắc.

  • You must be depressed when seeing this scene.

Bạn chắc chán nản khi xem cảnh này.

Cấu trúc must be với danh từ

Must be + N

Hẳn là

Ví dụ:

  • She must be a teacher.

Cô ấy chắc là một giáo viên.

  • He’s very strong. Must be a wrestler.

Anh ta quá khỏe. Hẳn là một đô vật rồi.

Cấu trúc must be với động từ thêm “ing”

Must be + V-ing

Hẳn là là đang làm gì

Ví dụ:

  • It’s 5 pm. My friend must be playing badminton.

Giờ là 5 giờ. Chắc hẳn bạn tôi đang chơi cầu lông rồi.

  • Appointment time is coming soon. John must be going.

Sắp đến giờ hẹn. John hẳn là đang đi rồi.

công thức must

Công thức must

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc must trong tiếng Anh

Dưới đây là một số câu bài tập cơ bản về cách dùng cấu trúc must, hãy cùng Step Up ôn tập lại kiến thức bằng cách thực hành bài tập nha.

Bài tập: Lựa chọn ought to, have to, should (not), must vào chỗ chấm sao cho chính xác:

  • I think that price isn’t reasonable. I ….. check the contract again.
  • Adam ….. try call her. She also misses him.
  • We ….. drive more than 100 km/h on that lane.
  • Susan ….. have been tired, she doesn’t go to school today.

Đáp án:

  • Must/ Have to/ Should
  • Must/ Has to/ Should
  • Must not
  • Must

Bài viết trên đây đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về cấu trúc must trong tiếng Anh cùng với từng ví dụ cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ và vận dụng chính xác cách dùng must trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp hàng ngày.

Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *