Cấu trúc Take over: [Cách dùng, Ví dụ&Bài tập] chi tiết nhất

Trong các dạng bài tập về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hoặc những cuộc hội thoại giao tiếp, bạn sẽ bắt gặp cấu trúc take over. Vậy take over là gì, đặt câu với take over như thế nào, hay cách dùng take over ra sao? Hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc take over chi tiết nhất qua bài viết này nhé.

Take over là gì

Cụm động từ take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) mang nghĩa diễn đạt là “tiếp quản” đối với đơn vị, nhóm,… hoặc “nắm quyền kiểm soát” đối với công ty bằng cách mua đủ số cổ phần.

Khi sử dụng trong câu và chia thì, chúng ta sẽ giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. Ví dụ:

Quá khứ đơn đối với cụm từ này là “took over”.

Quá khứ phân từ đối với cụm từ này là “taken over”.

Ví dụ:

  • My family has taken over this company.

Gia đình tôi đã tiếp quản công ty này rồi.

  • Adam is busy so John is going to take over.

Adam đang bận vì vậy John sẽ tiếp quản.

Hack Não Ngữ Pháp

Cấu trúc take over trong tiếng Anh

Có 3 cách dùng cấu trúc take over phổ biến:

1. Take over

Nếu cụm từ take over đứng riêng thì sẽ được sử dụng nhằm diễn đạt ngữ nghĩa “tiếp quản”.

Ví dụ:

  • You should take over once he is busy.

Cậu nên tiếp quản một khi anh ta bận.

  • If she takes over then that plan will be canceled.

Nếu như cô ta không tiếp quản thì kế hoạch đó sẽ bị hủy bỏ.

cách dùng take over

Cách dùng take over

Xem thêm:

2. Take over something

Take over something mang ngữ nghĩa là “nắm quyền kiểm soát” hoặc “tiếp quản cái gì đó” (dành cho 1 công ty bằng cách mua đủ số cổ phần).

Ví dụ:

  • Fred will take over the company when the CEO passes away.

Fred sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.

  • It is predicted that robots will take over the world some day.

Có người dự đoán rằng rô-bốt sẽ tiếp quản thế giới vào một ngày nào đó.

  • I heard that someone has taken over the company.

Tôi nghe nói ai đó đã tiếp quản công ty đó.

3. Take over from someone

Take over from someone được sử dụng nhằm đề cập tới hành động “thay ai đó tiếp quản”.

Ví dụ:

  • I think Wick will take over from his father as Director.

Tôi nghĩ Wick sẽ thay bố của anh ấy tiếp quản làm giám đốc.

  • Because it’s too difficult, we don’t wants to take over from her.

Bởi vì điều đó quá khó, chúng tôi không muốn cô ta tiếp quản.

công thức take over

Công thức take over

Xem thêm:

Những cụm từ đồng nghĩa với take over trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ mang ngữ nghĩa tương tự với take over mà chúng mình đã tổng hợp để giúp bạn có thể gia tăng vốn từ vựng cũng như đa dạng hơn về cách sử dụng trong tiếng Anh:

STT Từ vựng Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 assume tiếp quản They will assume this company on June 20th.

Họ sẽ tiếp quản công ty này vào ngày 20 tháng 6.

2 assume the leadership of đảm đương vị trí lãnh đạo của Mr. Adam has assumed the leadership of Mr. John.

Ngài Adam đã đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài John.

3 take charge nhận trách nhiệm  

Miss Annalise is going to take charge of the class from now on.

Cô Annalise sẽ chịu trách nhiệm với lớp từ bây giờ.

4 take the helm of nắm quyền kiểm soát (một tổ chức hay công ty nào đó) Mark is powerful enough to take the helm of the company, he just doesn’t want to.

Mark đủ quyền lực để nắm quyền kiểm soát của công ty ấy, anh ta chỉ không muốn thôi.

5 replace thay thế I will replace her as the leading female.

Tớ sẽ thay thế bạn ấy làm vai nữ chính.

6 usurp soán ngôi, cướp ngôi (thường dùng khi người soán ngôi không có quyền) Many citizens are afraid that those greedy people will usurp the country’s power.

Nhiều công dân e ngại rằng những người tham lam đó sẽ chiếm đoạt quyền lực nhà nước.

7 overthrow lật đổ The government used to be overthrown and defeated.

Chính phủ đã từng bị lật đổ và đánh bại.

Bài tập về cấu trúc take over

Hãy cùng Step Up thực hành một số câu bài tập cơ bản về cách dùng take over sau đây để củng cố và ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên nhé.

bài tập về cấu trúc take over

Bài tập về cấu trúc take over

Xem thêm:

Lựa chọn đáp án chính xác vào chỗ chấm:

1. Susan will ….. my project.

A. taken over

B. take over from

C. take over

2. We want to ….. Marie as leader.

A. take over from

B. take over

C. take charge

3. I think we don’t need Jack …..

A. taken over

B. to take over

C. take over

4. Last year, Bonnie ….. the Director of sales and marketing.

A. took over

B. had take over

C. taken over

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. A

Trên đây là bài viết tổng hợp trọn bộ kiến thức về cách dùng cấu trúc take over trong tiếng Anh cùng bài tập và ví dụ chi tiết. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà Hack Não Từ Vựng đã chia sẻ qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm bắt cách dùng take over một cách chính xác nhất.

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *