Hướng dẫn viết lại câu với công thức But for trong tiếng Anh

Cấu trúc but for được coi là một dạng cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường được bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một trình độ cao hơn. Khi sử dụng công thức but for trong văn viết hoặc văn phong giao tiếp bạn cũng sẽ được đánh giá có 1 trình độ ngoại ngữ nhất định. Cùng Hack Não Từ Vựng khám phá về cách dùng but for trong tiếng Anh chi tiết qua bài viết này nhé.

Định nghĩa công thức but for

Trong tiếng Anh, “But for” là 1 cụm từ, mang hàm nghĩa diễn tả nếu có điều gì đó hoặc một ai đó không ngăn cản thì hành động/điều gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

  • I would have asked my wife to buy a car, but for the fact that she buys a house.

(Tôi sẽ hỏi vợ tôi để mua một chiếc xe, nếu không cô ấy mua nhà rồi).

  • But for my mother’s help, I couldn’t have done the homework on math.

(Nếu không có sự giúp đỡ từ mẹ tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Toán.)

“But for” còn mang ý nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong ngữ cảnh này, “but for” sẽ được hiểu đồng nghĩa với “except for”.

  • But for me, my family knows she loved him.

(Trừ tôi ra thì gia đình tôi ai cũng biết rằng cô ấy yêu anh ta).

  • But for his project, the report is generally finished.

(Ngoại trừ dự án của anh ta (chưa làm xong), thì bản báo cáo nhìn chung là hoàn thành rồi.)

cấu trúc but for

Công thức but for trong câu điều kiện

Công thức but for thường được dùng ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for sẽ được sử dụng ở vế bao gồm “if”, hoặc còn gọi đó là vế điều kiện. Ý nghĩa của dạng cấu trúc này khi được dùng sẽ diễn tả 1 điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên có 1 điều kiện cản trở nó lại cũng như nó không xảy ra ở thực tế.

Cấu trúc chung:

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • But for being busy, my father could have taken me to the park.

(Nếu mà không bận thì bố tôi có thể đưa tôi đến công viên rồi).

  • Jane might take part in Toeic test but for her sickness.

(Jane có thể tham gia cuộc thi kiểm tra Toeic nếu cô ấy không bị ốm).

Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng cụm “the fact that” ở phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở trong vế điều kiện.

Cấu trúc chung:

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2:

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3:

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • But for the fact that he was busy, my father could have taken me to the park.

(Nếu mà không bận thì bố tôi có thể đã đưa tôi đi công viên rồi).

  • Jane might take part in Toeic test but for the fact that she was sick.

(Jane có thể đã tham gia cuộc thi Toeic nếu cô ấy không bị ốm.)

[FREE]Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cũng giống như cấu trúc without, cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hay cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nội dung ngữ nghĩa của câu sẽ được giữ nguyên khi bạn thay đổi các cấu trúc lẫn nhau.

but for trong câu điều kiện

Công thức chung:

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

-> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

-> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my mistake, I could meet her within a day

(Nếu không vì lỗi lầm của tôi, tôi có thể gặp cô ấy trong ngày hôm nay).

-> If it weren’t for my mistake I could meet her within a day

-> If it weren’t for being mistakenly, I could meet her within a day

-> If it weren’t for the fact that I was mistakenly, I could meet her within a day.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

-> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

-> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ: 

  • But for her father’s advice, Jane could have married the young boy.

(Nếu không có lời khuyên của bố cô ta, Jane đã có thể cưới trai trẻ).

-> If it hadn’t been for her father’s advice, Jane could have married the young boy.

-> If it hadn’t been for being advised by her father, Jane could have married the young boy.

-> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her father, Jane could have married the young boy.

but for

Bài tập với công thức but for

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc but for

  1. If it weren’t for the fact that you reminded me, I’d have missed the deadline.

=> But for ______________________________

  1. Wicken might have gone to the park to pick you up, if it hadn’t been for her broken car.

=> But for ______________________________

  1. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

=> But for ______________________________

  1. If I were to know where he was, I should contact John right away.

=> But for ______________________________

  1. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

=> But for ________________________________

Đáp án:

1. But for the fact that you reminded me, I’d have missed the deadline.

2. Wicken might have gone to the park to pick you up, but for her broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where he was, I couldn’t contact John right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

  1. If it __________ the person who rescued Marie, she’d have drowned.
  2. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  3. But for his sick father, he _______ gone to university.
  4. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
  5. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.

Đáp án:

  1. hadn’t been for
  2. weren’t
  3. could have
  4. But for/If it hadn’t been for
  5. could have
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về công thức but for trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất. Hi vọng rằng với các dạng cấu trúc, hướng dẫn cách dùng but for cùng ví dụ cụ thể và bài tập có đáp án đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc but for và cách sử dụng trong văn viết lẫn giao tiếp. Hãy cố gắng ôn luyên và tìm hiểu các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để nắm vững trong tay kiến thức về ngữ pháp nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *