Công thức Looking forward: [Cách dùng, Ví dụ&Bài tập] chi tiết

Công thức Looking forward trong tiếng Anh là 1 dạng cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khá nhiều ở thư thăm hỏi và văn phong giao tiếp. Vậy “Looking forward + gì, sau Looking forward hoặc cách dùng Looking forward như thế nào?”, hãy cùng Hack Não Từ Vựng khám phá chi tiết về cấu trúc Looking forward qua bài viết này nhé.

Looking forward là gì?

Công thức Looking forward diễn đạt ngữ nghĩa là “mong chờ hoặc chờ đợi vào 1 điều gì đó với cảm xúc hân hoan và háo hức”.

Cách dùng Looking forward sẽ nói về sự chờ đợi, cảm xúc của bản thân trước 1 hành động hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • He’s looking forward to having a good contract this month.

Anh ấy mong chờ có một hợp đồng tốt trong tháng này.

  • Susan is looking forward to checking quality of the product.

Susan hẳn rất mong chờ để kiểm tra chất lượng của sản phẩm.

Hack Não Ngữ PhápCông thức Looking forward trong tiếng Anh

Cấu trúc Looking forward:

Looking forward to + V-ing/Noun

(mong chờ, háo hức về điều gì, việc gì).

Đối với cách sử dụng của Looking forward thì rất đa dạng với từng ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng cơ bản của cấu trúc Looking forward.

1. Diễn tả về sự háo hức mong chờ hoặc niềm phấn khởi về một chuyện gì đó sắp xảy ra.

Ví dụ:

  • Adam’s looking forward to signing that contract.

Adam rất mong chờ để ký kết hợp đồng đó.

  • Marie’s looking forward to meeting her family.

Marie rất mong chờ được gặp gỡ gia đình cô ấy.

2. Công thức Looking forward còn được dùng ở cuối thư với mục đích hi vọng sẽ sớm nhận được lời phản hồi từ người nhận hoặc có thể sớm gặp lại người đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • I am looking forward to hearing from you.

Tôi rất mong nhận được sự hồi âm từ bạn.

  • I’m looking forward to seeing you next week

Tôi rất mong gặp bạn vào tuần tới.

Chú ý: Với cách dùng của cấu trúc Looking forward trong câu thì bạn cần lưu ý tới mức độ trang trọng thuộc ngữ cảnh tình huống sao cho việc biểu thị diễn đạt có thể phù hợp cho đối tượng hướng đến.

Trang trọng:

I look forward to + V-ing

Ví dụ:

  • I look forward to call him.

Tôi rất mong chờ để gọi cho anh ấy.

  • I look forward to attending that meeting.

Tôi rất mong chờ tham dự buổi họp đó.

Ít trang trọng:

Look forward to + V-ing

Ví dụ:

  • Look forward to seeing you again next week.

Rất mong gặp lại bạn vào tuần tới.

  • Look forward to visiting your house next month.

Rất mong tới thăm nhà bạn vào tháng tới.

Thân mật hơn:

I’m looking forward to + V-ing

Ví dụ:

  • I’m looking forward to joining your team.

Tôi rất mong chờ được tham gia vào nhóm của bạn.

  • I’m looking forward to playing football with you.

Tôi rất mong chờ được chơi bóng với bạn.

cấu trúc looking forward

Cấu trúc looking forward

Xem thêm:

Phân biệt công thức Looking forward và cấu trúc Expect

Tương tự với công thức Looking forward, cấu trúc Expect cũng diễn đạt ngữ nghĩa là mong chờ, hy vọng, chờ đợi hoặc mong đợi dành cho 1 điều sẽ tới. Tuy nhiên, cách dùng của 2 từ này có sự khác nhau.

  • Cấu trúc Looking forward to sẽ nói về sự chắc chắn của sự việc hoặc hành động ấy sẽ sớm xảy ra ở trong thực tế.
  • Cấu trúc Expect sẽ nói về khả năng 1 hành động hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.

Chính vì vậy, sự khác nhau giữa 2 dạng cấu trúc này đó chính là việc diễn đạt về mức độ khả năng xảy ra của sự việc.

Ví dụ:

  • Jane expects to buy that house in year.

Jane mong cô ấy sẽ mua được ngôi nhà đó trong năm nay.

Việc mua nhà này sẽ không chắc chắn, có thể xảy ra hoặc không. Vì vậy, chúng ta dùng Expect.

  • I am looking forward to my 18th birthday.

Tôi đang rất mong đợi sinh nhật tuổi 18 của mình.

Đối với sinh nhật tuổi 18 thì sẽ là 1 điều chắc chắn có thể xảy ra, thế nên để nói về sự mong chờ chúng ta sử dụng công thức Looking forward.

Bài tập về công thức Looking forward trong tiếng Anh

cách dùng looking forward

Cách dùng looking forward

Xem thêm:

Bài tập: Lựa chọn dạng đúng của từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm:

  • I’m looking forward to (hear) ….. from him.
  • We’re looking forward to (get) ….. information of the contract from them.
  • I’m really looking forward to (go) ….. out tonight.
  • I always look forward to (see) ____ my family.
  • I’m (look) ____ forward to this trip

Đáp án:

  • Hearing
  • Getting
  • Going
  • Seeing
  • Looking

Bài viết trên đây đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về công thức Looking forward trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, chúng mình cũng đã chia sẻ thêm về cách phân biệt giữa cách dùng Looking forward và Expect. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức Looking forward. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!

Xem thêm:

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *