Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài: [Cách dùng&Ví dụ]

Tính từ ngắn và tính từ dài là một dạng bài tập sẽ khiến cho các bạn học ngoại ngữ mắc sai lầm khi làm bài tập, bài kiểm tra, văn phong viết hoặc thậm chí là cả văn phong nói hàng ngày. Khi bạn diễn tả hay nói về 2 sự vật, sự việc nào đó giống hoặc khác nhau thì chúng ta thường sẽ dùng tính từ để so sánh, sẽ có tính từ ngắn (short adjectives) và tính từ dài (long adjectives). Trong bài viết ngày hôm nay, Hack Não Từ Vựng sẽ cung cấp tới bạn toàn bộ kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ. Cùng tìm hiểu và ghi chép lại để ôn tập nhé.

Xem thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh

Tính từ dài trong tiếng Anh

Khái niệm

Tính từ dài trong tiếng Anh là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Có một số trường hợp bất quy tắc, tính từ tiếng Anh có 2 âm tiết là tính từ ngắn, hãy bỏ qua nhé).

Ví dụ:

  • Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
  • Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
  • Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp
  • Expensive /ikˈspensiv/: Đắt đỏ
  • Satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/: Đạt yêu cầu
  • Pleasant /ˈplɛznt/: Hài lòng
  • Common /ˈkɒmən/: Chung, thông thường

Cách dùng tính từ dài trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, tính từ dài sẽ không có nhiều cách chia đa dạng giống như tính từ ngắn. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản như sau:

1. Ở câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài là more và phía sau là than.

  • A car is more dangerous than a motorbike.

Xe ô tô nguy hiểm hơn so với xe máy.

  • The ticket is more expensive last year.

Giá vé xem phim đắt hơn so với năm ngoái.

  • You are more beautiful than your sister.

Bạn trông xinh đẹp hơn so với chị gái của bạn.

2. Câu so sánh nhất, phía trước tính từ dài là the most.

  • The tiger is the most dangerous animal of the five.

Con hổ là loài nguy hiểm nhất trong năm loài này.

  • The white dress is the most expensive in this store.

Chiếc váy màu trắng là cái đắt nhất trong cửa hàng này.

  • The most beautiful way is the way into your heart.

Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu.

tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Xem thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh

Tính từ ngắn trong tiếng Anh

Khái niệm

Tính từ ngắn trong tiếng Anh là những tính từ có 1 âm tiết.

Ví dụ:

  • Big /big/: To, lớn
  • Short /ʃɔːrt/: gNắn
  • Fast /fæst/: Nhanh
  • Happy /ˈhæpi/: hạnh phúc, vui vẻ
  • Gentle /ˈʤɛntl/: nhẹ nhàng, dịu dàng
  • Narrow /ˈnærəʊ/: hẹp, chật hẹp
  • Clever /ˈklɛvə/: khôn ngoan, lanh lợi
  • Quiet /ˈkwaɪət/: yên tĩnh, yên ổn

Những tính từ ngắn trong tiếng Anh có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được gọi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • Heavy /ˈhev.i/: Nặng
  • Slow /sloʊ/: Chậm rãi
  • Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
  • Narrow /ˈnærəʊ/: hẹp, chật hẹp
  • Clever /ˈklɛvə/: khôn ngoan, lanh lợi
  • Quiet /ˈkwaɪət/: yên tĩnh, yên ổn

Cách dùng tính từ ngắn trong tiếng Anh

Đối với các loại câu so sánh trong tiếng Anh, tính từ ngắn sẽ được dùng với nhiều dạng khác nhau để chính xác cho cấu trúc ngữ pháp của câu.

1. Đối với tính từ ngắn được kết thúc bằng -y: Ở câu so sánh hơn chúng ta sẽ bỏ -y và thay bằng -ier, ở câu so sánh nhất chúng ta sẽ bỏ -y và thay bằng -iest.

Ví dụ:

  • Susan looks happier than her friends.

Susan trông vui vẻ hơn so với các bạn của cô ấy nhiều lắm.

  • You look healthier than your husband.

Bạn trông khỏe hơn chồng của bạn đấy.

  • His story is the funniest one.

Câu chuyện của anh ấy là buồn cười nhất đấy.

  • Her report is the craziest I have ever met.

Bản báo cáo của cô là báo cáo điên rồ nhất mà tôi từng thấy.

2. Đối với tính từ ngắn được kết thúc bằng -e: Ở câu so sánh hơn, chúng ta thêm -r vào sau cùng. Ở câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng

Ví dụ:

  • His office is larger than my office.

Văn phòng của anh ta rộng hơn văn phòng của tôi.

  • My wife is always the nicest on my heart.

Vợ tôi luôn luôn là tuyệt vời nhất trong tim tôi.

  • She’s the wisest person in this company.

Cô ta là người tinh tường nhất công ty này.

3. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than. Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ the.

Ví dụ:

  • She’s taller than her mother.

Cô ấy cao hơn mẹ cô ấy đó.

  • That is the smartest staff in my company.

Đó mà nhân viên thông minh nhất công ty của tôi đấy.

4. Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng: Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất sẽ cần gấp đôi phụ âm và thêm theo quy tắc như thông thường.

Ví dụ:

  • He is the thinnest person in his house.

Anh ta là người gầy nhất trong ngôi nhà của anh ta.

  • My dog is bigger than his dog.

Con chó của tôi to hơn con chó của anh ta.

các tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Các tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Xem thêm:

Các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh khác

1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et,  -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ta có thể sử dụng 2 cách: 

Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc

Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản

2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ: 

Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng

Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

3. Tính từ bất quy tắc

Có những tính từ đặc biệt, các dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng biệt, nó sẽ không đi theo quy tắc nào của tính từ ngắn hay dài. Dưới đây là một số tính từ thường gặp nhất:

Tính từ gốc Dạng hơn kém Dạng hơn nhất
bad worse than the worst
far further than the furthest
good better than the best
much/many more than the most
little less than the least

Bài tập tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Ở trên bạn đã có kiến thức đầy đủ và chi tiết về tính từ ngắn và dài tiếng Anh cùng với đó là các cách chia trong câu so sánh hơn và so sánh nhất. Dưới đây là dạng bài tập về tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh để bạn có thể ôn tập đồng thời củng cố lượng kiến thức vừa học.

  1. Dogs are ….. than cats (intelligent)
  2. He is …. about football than John (crazy)
  3. That table is too big for my house. I need a … size (small)
  4. English is thought to be …. than Maths (hard)
  5. I’ve never seen a … waterfall than that. (gorgeous)
  6. The quality of that product  is … than the last time she bought it at store. (bad)
  7. To me, you are … than free wifi (important)

Bài viết trên đây Hack Não Từ Vựng đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng một cách chi tiết và cụ thể nhất. Trong một vài ngữ cảnh, sẽ có những trường hợp đặc biệt và bất quy tắc, hãy cố gắng ôn tập đồng thời thực hành thường xuyên để nắm chắc dạng kiến thức này bạn nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *