Khi nhắc đến từ vựng tiếng Anh về giáo dục, liệu bạn sẽ diễn đạt như thế nào? Có những từ vựng nào để nói về chủ đề này? Không dừng lại chỉ mỗi school, teacher, learn, study,… Bạn có thể làm phong phú hơn các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giáo dục qua bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Anh của bạn cũng như tìm được phương pháp học từ vựng chủ đề giáo dục hiệu quả! Cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu nhé!
Từ vựng tiếng Anh về giáo dục
Đối với số lượng từ vựng về giáo dục có thể sẽ không nhiều và khó để học, dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về giáo dục thường gặp giúp bạn có thể sử dụng khi giao tiếp hoặc học tập. Bên cạnh các từ vựng tiếng Anh về môn học thì chúng mình cũng tổng hợp từ vựng chuyên ngành, hãy cùng khám phá qua danh sách này nhé!
Từ vựng tiếng Anh về giáo dục
- Undergraduate: Người chưa tốt nghiệp
- Graduate: Người đã tốt nghiệp
- Literate: Biết chữ, biết đọc biết viết
- Illiterate: Mù chữ
- Scholarship: Học bổng
- Higher education: Các bậc học từ đại học trở đi
- Tutor: Gia sư
- Boarding school: Trường nội trú
- College: Trường cao đẳng, đại học…
- Diploma: Bằng cấp
- Dissertation: Bài luận (dành cho tốt nghiệp)
- Seminar: Hội nghị chuyên đề, hội thảo
- Graduation ceremony: Lễ tốt nghiệp
- Distance learning: Học từ xa
- Tuition fee: Học phí
- Curriculum: Chương trình học
- Qualification: Chứng chỉ
- Coeducational: trường học cho cả nam và nữ
- Discipline: Khuôn khổ, nguyên tắc
- Peer: Bạn đồng trang lứa
- Theory: Học thuyết
- Degree: Bằng cấp
- Evaluate: Đánh giá
- Analyse: Phân tích
- Sciences: Các môn khoa học tự nhiên
- Bookworm: Mọt sách
- Eager beaver: Người chăm học
- Internship: Thực tập
- Teacher’s pet: Học sinh cưng của thầy cô
- Truant: Trốn học
- Assignment: Bài tập về nhà
- Lecture: Bài giảng
- Thesis: Luận văn
- Fellowship: Học bổng (cho nghiên cứu sinh)
- Doctorate: Học vị tiến sĩ
- Principal: Hiệu trưởng
- Professor: Giáo sư
- Comprehension: Sự hiểu biết
- Postgraduate: Sau đại học
- Revise: Ôn lại
- Concentrate: Tập trung
- Debate: Tranh luận
- Presentation: Thuyết trình
- Certificate: Chứng chỉ
- Attendance: Sự tham dự
- Laboratory: Phòng thí nghiệm
- Vocational: Dạy nghề
- Specialist: Chuyên gia
- Achieve: Đạt được
- To make progress: Tiến bộ
Tìm hiểu thêm các chủ đề:
Một số cụm từ tiếng Anh về giáo dục
Để bạn có thể hiểu rõ hơn về bộ từ vựng chủ đề giáo dục thì chúng mình cũng tổng hợp lại các cụm từ vựng về giáo dục cực thú vị và hữu ích. Hãy tìm hiểu những cụm từ vựng dưới đây cùng với đó là các ví dụ chi tiết để nắm chắc trong tay kiến thức tiếng Anh chủ đề giáo dục bạn nhé!
Từ vựng về giáo dục
1. To broaden one’s common knowledge: mở rộng kiến thức phổ thông
Ví dụ:
- The Internet can give childrenopportunities to broaden their common knowledge.
Internet có thể cho trẻ em cơ hội được mở rộng kiến thức phổ cập.
2. To do research into (St): nghiên cứu cái gì
Ví dụ:
- I’m very much into doing research into anthropology.
Tôi cực thích nghiên cứu nhân chủng học.
3. Comprehensive education: nền giáo dục toàn diện
Ví dụ:
- A comprehensive education is a well-rounded, broad education covering a variety of subjects.
Nền giáo dục toàn diện là nền giáo dục vừa mở rộng vừa đa dạng, đề cập được tất cả các lĩnh vực kiến thức và kĩ năng cho học sinh.
4. To have a deeper insight into (St): hiểu sâu sắc về cái gì
Ví dụ:
- By doing research into culture, I could have a deeper insight into Western culture.
Bằng việc nghiên cứu văn hóa, tôi có hiểu biết sâu sắc về văn hóa phương Tây.
5. To major in something: học chuyên ngành nào
Ví dụ:
- I major in International Business Economics.
Tôi học chuyên ngành kinh tế đối ngoại.
6. Compulsory/ elective subject: môn học bắt buộc/ tự chọn
Ví dụ:
- Philosophy is just an elective subject in my major, but I love doing research into it.
Triết học chỉ là một môn tự chọn trong chuyên ngành của tôi, nhưng tôi thích tìm hiểu về nó.
7. With flying colors: đạt điểm số cao
Ví dụ:
- I passed the exam with flying colors.
Tôi đạt điểm số cao trong bài kiểm tra.
8. To deliver a lecture: (giảng viên) giảng bài
Ví dụ:
- How can you deliver a lecture when you don’t know the first thing about it?
Làm sao để giảng bài trong khi cậu còn chẳng biết gì về nó?
9. To fall behind with studies: tụt hậu
Ví dụ:
- After a gap year, I feel I fall behind with my studies.
Sau một năm bảo lưu, tôi cảm thấy tụt hậu trong việc học.
10. Intensive course: khóa học cấp tốc
Ví dụ:
- Because I felt behind with studies, I had no choice but take an intensive course.
Do bị tụt hậu trong việc học, tôi chẳng còn cách nào khác ngoài tham gia một khóa học cấp tốc.
Đoạn văn sử dụng từ vựng tiếng Anh về giáo dục
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách ứng dụng từ vựng tiếng Anh chủ đề giáo dục, chúng mình sẽ cung cấp một đoạn văn mẫu có dùng các từ vựng về giáo dục cơ bản. Cùng xem đoạn văn và bài dịch dưới đây nhé.
Từ vựng chủ đề giáo dục14
Đề bài: Hãy nói về giáo dục ở Việt Nam
Current formal school education in Vietnam consists of three levels: pre-school. Primary and secondary education. There are now two school systems in preschool and elementary schools in the big cities: old school and private school. In-state schools, parents have to pay tuition. The academic year, from September to May, is divided into two semesters, from four to four months living.
Children usually start kindergarten at the age of 3, when they reach the nursery, but this stage is not compulsory. When children reach 6 years old, they have to go to elementary school. Primary education for the past five years. When they finish primary school, they can go to middle school, including middle school and high school, from grades 6 to 12. However, children must pass the recruitment exam at the end. 9th grade, the last year of high school, for high school education. They will remain there until they have completed Year 12. At the end of this period, they must take the National Exam for GCSE, requiring university or college admission. This test usually takes place in late May or early June.
Bài dịch:
Giáo dục trường chính quy hiện nay ở Việt Nam bao gồm ba cấp độ: mầm non. Giáo dục tiểu học và trung học. Bây giờ có hai hệ thống trường học trong giáo dục mầm non và tiểu học ở các thành phố lớn: trường cũ và trường tư. Ở trường nhà nước, phụ huynh phải đóng học phí. Năm học, từ tháng 9 đến tháng 5, được chia thành hai học kỳ:, từ bốn đến bốn tháng sống.
Trẻ em thường bắt đầu đi học mẫu giáo từ năm 3 tuổi, khi chúng đến vườn ươm, nhưng giai đoạn này không bắt buộc. Khi trẻ đến 6 tuổi, chúng phải đến trường tiểu học. Giáo dục tiểu học năm năm qua. Khi học xong tiểu học, họ có thể đến các trường cấp hai, bao gồm cả trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, từ lớp 6 đến lớp 12. Tuy nhiên, trẻ em phải vượt qua kỳ thi tuyển dụng vào cuối năm lớp 9, năm cuối của trường trung học, để vào học Giáo dục trung học phổ thông. Họ sẽ ở lại đó cho đến khi họ hoàn thành Lớp 12. Cuối giai đoạn này, họ phải thi Kỳ thi Quốc gia để thi GCSE, yêu cầu phải vào đại học hoặc cao đẳng. Kỳ thi này thường diễn ra vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6.
Phương pháp nhớ từ vựng tiếng Anh về giáo dục
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giáo dục rất đơn giản và dễ nhớ, tuy nhiên nếu chỉ thuộc lòng theo cách truyền thống sẽ rất mau quên từ. Dưới đây là một số cách Step Up gợi ý để học từ vựng dễ nhớ và hiệu quả.
Đoán nghĩa của từ
Đừng vội mở từ điển hay lên google dịch nghĩa của một từ mà bạn không hiểu. Trước hết, hãy cố gắng đoán nghĩa của từ ấy dựa vào văn cảnh của câu hoặc đoạn văn mà bạn đang đọc. Có đôi khi, việc đoán nghĩa của từ sẽ giúp bạn nhạy bén hơn trong việc nắm rõ nội dung của cả đoạn và điều này sẽ cực kì phát huy tác dụng nếu trong phòng thi bạn gặp một từ hoàn toàn mới.
Học qua hình ảnh, âm thanh
Phải làm sao để nhớ được từ vựng hiệu quả? Hãy tưởng tượng, bạn sẽ cảm thấy khó chịu và nhàm chán như thế nào nếu xem một bộ phim chỉ có hình ảnh mà không có âm thanh?
Học từ vựng cũng giống như vậy. Không có ấn tượng, chúng ta sẽ không thể nào nhớ được từ vựng chỉ bằng cách nhồi nhét vào đầu. Hãy cố gắng kích thích các giác quan cùng tham gia vào quá trình ghi nhớ từ vựng, ví dụ như, bạn có thể lên Google hình ảnh tra minh họa của các từ vựng chủ đề giáo dục, tập nói theo phần phát âm của từ vựng ấy… Bằng việc học qua cả phần nhìn và phần nghe, bạn sẽ ghi nhớ nhanh hơn, dễ hơn và lâu quên hơn đấy!
Đặt câu với từ vựng
Có từ thôi chưa đủ, biết cách dùng từ trong trường hợp nào mới là quan trọng! Hãy xem các ví dụ và cụm từ mà từ đó thường xuyên được dùng đi kèm, như vậy bạn sẽ không lo về việc dùng sai ngữ cảnh hay không giao tiếp được câu hoàn chỉnh đâu. Chẳng hạn, bạn muốn hiểu rõ ngữ cảnh và cách sử dụng các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giáo dục, hãy tra những từ điển Anh-Anh như Cambridge hay Oxford, bạn sẽ thấy những câu ví dụ được dùng với các từ vựng ấy.
Sách học từ vựng tiếng Anh
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cuốn sách về từ vựng hay giúp bạn tiếp cận đến với những phương pháp học mới vô cùng hiệu quả. Việc trang bị cho mình những quyển sách học từ vựng tiếng Anh có hệ thống là việc rất quan trọng. Việc đầu tiên bạn làm đó là hãy tìm một cuốn sách phù hợp với bạn, học theo phương pháp của cuốn sách đó. Và chẳng mấy chốc là bạn đã có được một lượng từ vựng đủ để bạn sử dụng trong cuộc sống hằng này. Hiện nay đang có rất nhiều cuốn sách bán chạy trên thị trường, ví dụ như : Hack Não 1500.
Xem thêm:Review chi tiết sách Hack Não 1500
Bằng cách tạo hứng thú cho việc học từ vựng mỗi ngày, hãy cùng sách Hack Não 1500 từ vựng tiếng Anh đồng hành cùng bạn để sáng tạo ra những cách học từ mới siêu độc đáo. Chẳng cần tốn quá nhiều công sức và thời gian mà vẫn có thể nhớ làu làu hàng nghìn từ vựng, thật là tuyệt vời đúng không nào?
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu 50 từ và 10 cụm từ vựng tiếng Anh về giáo dục cũng như một số cách học hiệu quả. Hack não từ vựng hy vọng những phương pháp trên sẽ giúp bạn nhớ từ vựng chủ đề giáo dục nhanh và hiệu quả hơn!
Step Upchúc bạn học tập tốt và sớm thành công!