Cùng tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách con người

Bạn muốn miêu tả về thần tượng của mình nhưng không biết nói thế nào? Rộng lượng, khuyên tốn, chu đáo, duyên dáng,… Có hàng trăm từ vựng tiếng Anh về tính cách thay vì chỉ nói good hay bad một cách vô vị. Hôm nay hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu các từ vựng chỉ tính cách con người cùng với phương pháp học từ vựng hiệu quả nhé!

Từ vựng tiếng Anh về tính cách tích cực

  1. Charming : xinh đẹp, duyên dáng
  2. Generous : rộng lượng
  3. Good : tốt, giỏi
  4. Gentle : hiền lành
  5. Friendly : thân thiện
  6. Discreet : thận trọng, kín đáo
  7. Efficient : có năng lực
  8. Diligent : siêng năng
  9. Courteous: lịch sự
  10. Conscientious : chu đáo
  11. Creative : sáng tạo
  12. Clever : khéo léo
  13. Courageous : dũng cảm
  14. Hospitable : hiếu khách
  15. Humble : khiêm tốn
  16. Cautious : thận trọng
  17. Honest : thật thà, lương thiện
  18. Intelligent : thông minh
  19. Punctual : đúng giờ
  20. Responsible : có trách nhiệm
  21. Humorous : hài hước
  22. Willing : có thiện ý, sẵn lòng
  23. Nice : xinh đẹp, dễ thương
  24. Sensitive : nhạy cảm

từ vựng tiếng Anh về tính cáchTừ vựng tiếng Anh về tính cách

Ngoài các từ vựng tiếng Anh về tính cách con người, đừng quên tích lũy cho mình các tính từ miêu tả ngoại hình con người để có một vốn từ đầy đủ nhất sử dụng trong các bài viết, giao tiếp hàng ngày khi nói về ai đó nha.

Từ vựng tiếng Anh về tính cách tiêu cực

từ vựng về tính cách

Từ vựng về tính cách

  1. Greedy : tham lam
  2. Freakish : đồng bóng
  3. Egoistical : ích kỷ
  4. Dishonest : không trung thực
  5. Fawning : xu nịnh, bợ đỡ
  6. Discourteous : bất lịch sự
  7. Crotchety : cộc cằn
  8. Cowardly : hèn nhát
  9. Deceptive : dối trá, lừa lọc
  10. Bossy : hống hách, hách dịch
  11. Contemptible : đáng khinh
  12. Blackguardly : đê tiện
  13. Crafty : láu cá, xảo quyệt
  14. Badly-behaved : thô lỗ
  15. Conceited : kiêu ngạo
  16. Brash : hỗn láo
  17. Ignoble : đê tiện
  18. Bad-tempered : xấu tính
  19. Mean : bủn xỉn
  20. Stubborn : bướng bỉnh
  21. Artful : xảo quyệt
  22. Mad : điên, khùng
  23. Silly : ngớ ngẩn
  24. Tricky : gian xảo
  25. Selfish : ích kỷ
  26. Negative : tiêu cực

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách

Bên cạnh những từ vựng riêng lẻ, trong tiếng Anh cũng có rất nhiều cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách con người. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Armchair critic

“Armchair critic” chỉ một người luôn kêu ca, phàn nàn về mọi thứ nhưng thực tế họ lại chẳng hề làm hay giúp ích bất cứ điều gì cả. 

Bạn có thể tưởng tượng đến những tay quản lý luôn kêu ca và chỉ trích, cái này không đúng, cái kia không đúng, nhưng hắn lại chẳng chịu nhấc một ngón chân lên để giúp đỡ trong bất cứ việc gì.

Ví dụ: 

My boss is a truly armchair critic, he spends all days complaining but never do anything.

Sếp của tôi thực sự là một tên lúc nào cũng chỉ trích, ông ta cả ngày than vãn nhưng không bao giờ làm gì cả

2. Busy body

Trong cuộc sống luôn có những người thực sự bận rộn. Tuy nhiên cũng có một kiểu người khác cũng bận rộn, nhưng là bận rộn để ý, soi mói cuộc sống của người khác. 

Busy body” chỉ một người luôn tò mò cuộc sống của người khác. ‘

Ví dụ: 

Do you know who really is a busy body? My neighbor! She even know what time my dog gets up!

Cậu biết ai mới là người hay soi mói thực thụ không? Hàng xóm của tôi, bà ta thậm chỉ biết cả giờ thức giấc của con cún nhà tớ!

3. Cheap skate

Đây là tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh của một người rất keo kiệt, không muốn tiêu tiền thậm chí vào những việc hay trường hợp quan trọng nhất.

Ví dụ: 

Don’t behave like a cheapskate like that! How can you let a girl pay for your drinks every time like that?

Đừng có keo kiệt như vậy! Làm sao anh có thể lần nào cũng để cho một cô gái trả tiền đồ uống như vậy chứ?

4. Worrywart

Nói về một người nào đó luôn luôn lo lắng về mọi thứ.

Ví dụ: 

When Timmy hesitates again,  just pull the ‘you worry too much’ routine, it usually works – Timmy hates sounding like a worrywart.

Mỗi lần Timmy lại do dự, hãy bắt đầu ca thán về việc anh ta đang lo lắng quá nhiều. Sẽ rất công hiệu đấy, Timmy rất ghét bị nói là kẻ hay lo vớ lo vẩn

5. Down to Earth

Đây là từ vựng chỉ tính cách của những người thực tế, có ý thức và rất khiêm tốn.

Ví dụ: 

 I admire Kiera because she is a real down to earth person. 

Tôi ngưỡng mộ Kiera vì cô ấy là một người thực tế và rất khiêm tốn

6. Behind the time

Nói về những người cổ hủ, khó tiếp nhận mới và không chịu thay đổi. Chỉ sử dụng trong trường hợp không trang trọng.

Ví dụ: 

He is behind the time, now he still uses a pager.

Ông ta là người cổ hủ, bây giờ vẫn còn dùng máy nhắn tin

7. Have a heart of gold

Chỉ người cực kì tốt bụng và rộng lượng.

Ví dụ:

Thank you so much, if it was not your help I would have lost the job. You’ve got a heart of gold!

Cảm ơn cậu nhiều lắm, nếu cậu không giúp thì tớ đã mất việc rồi. Cậu đúng là có trái tim vàng!

8. A cold fish

Đây là tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh của những người lạnh lùng, không thân thiện.

Ví dụ:

Janet is a good person, but some people don’t like her cause she is a cold fish.

Janet là người rất tốt nhưng một số người không thích cô ấy vì cô ấy không thân thiện lắm

9. A quick study

Sử dụng trong trường hợp không trang trọng, chỉ những người thông minh, học hỏi nhanh. 

Ví dụ:

Tom is a really quick study. He easily grasps all the details of the lesson although not really pay attention.

Tom là người rất thông minh. Anh ấy nắm bắt nội dung bài học một cách dễ dàng dù không thực sự chú tâm

10. A shady character

Sử dụng trong trường hợp không trang trọng, tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh nói về những người không trung thực, đáng ngờ.

Ví dụ:

Tiffany told me some bad things about the guy we met yesterday. He is a shady character.

Tiffany đã kể cho tôi vài điều không hay về gã chúng ta gặp hôm qua. Hắn là một kẻ rất đáng ngờ

Phương pháp nhớ từ vựng tiếng Anh về tính cách con người

Đoán nghĩa của từ

Mỗi khi bắt gặp một từ mới, bạn thường làm gì? Hỏi bạn bè, giáo viên, hay tra từ điển? Nếu bạn chọn một trong số các cách trên, vậy hãy bắt đầu thay đổi thói quen học từ của mình. 

Thay vì hỏi hoặc tra từ điển, hãy cố tự “đoán” ra ý nghĩa của từ dựa trên văn cảnh. Hay đơn giản hơn nếu bạn vẫn không hiểu ý nghĩa của từ trong câu văn, hãy tìm kiếm từ đó với google hình ảnh. Đúng vậy, là google hình ảnh chứ không phải tra cứu thông thường. Với kết quả là các hình ảnh, bạn sẽ được cung cấp thêm “gợi ý” về nghĩa của từ. Thêm nữa việc học từ vựng qua hình ảnh cũng giúp nhớ từ hiệu quả hơn 30% so với từ ngữ thông thường.

Tra từ điển và học cách phát âm

Sau khi đã đoán được nghĩa của từ (hoặc không), đã đến lúc bạn cần đến sự giúp đỡ của từ điển. Vì bạn không thể chắc chắn ý nghĩa của từ 100% cũng như các nghĩa, cách dùng khác và phát âm của nó. Một gợi ý về việc tra cách phát âm là từ điển Cambrige, bạn gõ từ cần học lên thanh tìm kiếm và ấn vào biểu tượng loa để nghe các người bản ngữ phát âm nhé!

Thực hành từ đó thật nhiều

Sau khi đã ghi nhớ mặt chữ và cách phát âm thì bạn cần sử dụng từ vừa học bất cứ khi nào có thể. Bạn có thể đặt các câu ví dụ đơn giản nhưng ấn tượng để ghi nhớ từ vựng lâu hơn.

Ngoài ra, hãy sử dụng từ đó nhiều nhất có thể, khi giao tiếp với người khác, hay thậm chí khi nói với chính mình. 

Hơn cả cách học truyền thống với từ điển và tìm kiếm thủ công trên Google, học từ vựng với sách Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh là một cách sáng tạo. Cách học giúp bạn không cần tốn nhiều công sức mà có thể học đến 50 từ vựng một ngày.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về tính cách con người và cách học từ vựng hiệu quả. Hy vọng bài viết đã mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn với phương pháp học từ vựng tiếng anh theo chủ đề. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều phương pháp học từ vựng và những chủ đề từ vựng tiếng anh độc đáo khác nhau trên Hack Não Từ Vựngnhé! Chúc bạn luôn học tập thật tốt!

Step Up chúc các bạn học tốt và sớm thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *