Cấu trúc Otherwise: [Cách dùng & Bài tập] chi tiết

“I studied hard otherwise I would have failed my exam” – (Tôi đã chăm chỉ học hành nếu không tôi sẽ trượt mất kỳ thì của mình). Đây là một ví dụ cụ thể về cách dùng Otherwise trong tiếng Anh. Cấu trúc Otherwise thường xuất hiện ở các bài tập về ngữ pháp, hoặc đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày. Vậy Otherwise là gì, Otherwise có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào? Cùng Hack Não Từ Vựng khám phá trọn bộ kiến thức về cấu trúc Otherwise qua bài viết này nhé.

Otherwise là gì

Otherwise diễn tả nội dung ý nghĩa là “nếu không thì” và được sử dụng dành cho 2 mệnh đề hoặc 2 ý trái ngược nhau ở trong câu.

Ví dụ:

  • You should call her immediately, otherwise she will worry about you.

Bạn nên gọi cô ấy ngay lập tức, nếu không cô ấy sẽ lo lắng cho bạn đấy.

  • I have to send my report to my boss, otherwise i will be punished.

Tôi phải gửi bản báo cáo của tôi cho cấp trên, nếu không tôi sẽ bị phạt.

  • I think i will take money from her, otherwise she will lose it.

Tôi nghĩ tôi sẽ lấy tiền từ cô ta, nếu không cô ta sẽ làm mất nó.

Hack Não Ngữ Pháp

Cấu trúc Otherwise và cách dùng trong tiếng Anh

Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và cách dùng Otherwise trong tiếng Anh với từng ví dụ cụ thể dưới đây.

Cấu trúc Otherwise

Cấu trúc:

Otherwise + Mệnh đề

Ví dụ:

  • I must sign this contract, otherwise i will lose this opportunity.

Tôi nên ký hợp đồng này thôi, nếu không tôi sẽ đánh mất cơ hội này.

  • My wife have to get up before 6 a.m, otherwise she will be late for work.

Vợ tôi phải thức dậy lúc 6 giờ sáng, nếu không cô ấy sẽ bị muộn làm.

Otherwise cấu trúc

Otherwise cấu trúc

Cách dùng Otherwise

Otherwise được dùng giống như một liên từ trong tiếng Anh với ngữ nghĩa là “dẫu sao thì, ngoài ra thì,  nếu không thì”. Khi dùng otherwise, 2 mệnh đề phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Hurry up, otherwise he will defeat you.

Nhanh lên nào, nếu không anh ta sẽ đánh bại bạn đấy.

  • Be quiet, otherwise please go out!

Hãy yên lặng, nếu không xin vui lòng ra ngoài!

Otherwise cách dùng ở câu điều kiện cũng là 1 dạng sử dụng khá phổ biến (đây là 1 dạng biến thể của câu điều kiện tiếng Anh). Nếu như bạn dùng Otherwise ở trong câu điều kiện, thì mệnh đề theo sau Otherwise sẽ là 1 điều kiện không có thực đồng thời được lùi 1 thì.

Ví dụ:

  • I have been using your phone, otherwise i wouldn’t have called my family.

Tôi đã dùng điện thoại của cậu, nếu không thì tôi sẽ không thể nào gọi cho gia đình tôi được.

  • I studied hard otherwise I would have failed my exam.

Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.

App Hack Não Tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc Otherwise và However

Đây là hai dạng cấu trúc khiến các bạn học ngoại ngữ thường dễ mắc sai lầm khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh. However mang nghĩa là “thế nhưng, tuy nhiên”, nó gần giống với ngữ nghĩa Otherwise. Cùng Hack Não Từ Vựng phân biệt hai dạng cấu trúc này qua một số trường hợp sau đây nhé.

cách dùng otherwise

Cách dùng otherwise

Khi có vai trò là một liên từ trong câu

  • Otherwise khi đóng vai trò là 1 liên từ sẽ mang nghĩa “kẻo, nếu không”.
  • However khi đóng vai trò là 1 liên từ thì trước hoặc sau đó sẽ là 1 mệnh đề, hoặc có thể đi liền sau là 1 từ hay cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

Chú ý: Với ngữ cảnh 2 mệnh đề mang nội dung trái ngược nhau, However sẽ có nghĩa là “nhưng, dù sao, tuy nhiên”.

Ví dụ:

  • She didn’t study hard, however she still got good grades.

Cô ấy không học chăm chỉ, nhưng cô ấy vẫn đạt điểm cao.

  • I studied hard, otherwise I would have failed my exam.

Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.

Khi có vai trò là một trạng từ trong câu

  • Otherwise khi là trạng từ sẽ đi sau động từ.
  • However khi là 1 trạng từ, nó sẽ được sử dụng nhằm chỉ mức độ. Liền trước However sẽ là 1 tính từ hoặc trạng từ của nó.

Ví dụ:

  • She didn’t finish the report on time, however she still got encouragement from her boss.

Cô ta không hoàn thành bản báo cáo đúng hạn, tuy nhiên cô ta vẫn nhận được lời động viên từ sếp của mình.

  • I worked hard otherwise i would haven’t chance to advance.

Tôi đã làm việc chăm chỉ nếu không tôi sẽ không có cơ hội để thăng tiến.

Bài tập cấu trúc Otherwise

Kiến thức lý thuyết về cấu trúc Otherwise ở trên thật đơn giản phải không nào? Hãy cùng Step Up thực hành một số câu bài tập về cách dùng Otherwise ngay sau đây để ôn tập lại nhé.

Otherwise cách dùng

Otherwise cách dùng

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. ___ he doesn’t hurry up, he will miss that taxi.

A. If                             

B. Unless                          

C. Otherwise

2. ____ they don’t hurry up, they will miss the bus.

A. If                             

B. Unless                          

C. Otherwise

3. You must study hard. ____, you will fail this test

A. Unless                             

B. If                         

C. Otherwise

4. ____ you don’t study hard, you will fail this test.

A. Unless                             

B. Otherwise                     

C. If

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. A

Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc và cách dùng Otherwise đầy đủ và chi tiết nhất. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc Otherwise và vận dụng một cách chính xác nhất. 

Hack Não Ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *