Hiểu ngay công thức have to [Ví dụ chi tiết]

“I must play football with my friends.”

“I have to play football with my friends.”

Hai câu trên nhìn qua chúng ta đều thấy diễn tả nội dung ngữ nghĩa khá giống nhau, thế nhưng cấu trúc ở mỗi câu thì lại khác nhau đấy. Bạn có thể chỉ điều khác biệt trong hai câu trên chứ, sẽ hơi phức tạp phải không nào? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây Hack Não Từ Vựng sẽ giúp bạn nắm vững công thức have to, cách sử dụng have to và phân biệt với những cấu trúc must, need.. một cách chính xác nhất.

Công thức have to và cách dùng have to

“Have to” trong tiếng Anh thông thường sẽ được xếp vào nhóm những trợ động từ tình thái, được hiểu là động từ khuyết thiếu (modal verb), bởi vì đứng sau “have to” là một động từ nguyên thể không chia. Thế nhưng, “have to” hoàn toàn không phải là một modal verb trong tiếng Anh.

Trong công thức HAVE TO, bản thân “have” là một động từ chính.

1. Công thức Have to dạng khẳng định:

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì

Trong đó:

“Have to” luôn được chia theo ngôi của chủ ngữ S, động từ V theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: 

  • I have to take the taxi because my motorbike broke down last night.

Tôi phải đi taxi bởi vì xe máy của tôi bị hỏng vào tối qua.

  • My mother told that i had to buy meat for her.

Mẹ của tôi nói rằng tôi phải mua thịt cho bà ấy.

  • My father told that i had to study hard to become a doctor.

Bố của tôi nói rằng tôi phải chăm học để trở thành một bác sĩ.

cấu trúc have to

2. Công thức Have to dạng phủ định:

S + do/does/did NOT have to + V: Ai đó không cần phải làm gì

Ở công thức have to, “have” là một động từ thường, vì vậy khi dùng cấu trúc have to ở dạng phủ định chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ + “not” đằng trước “have to”. 

Ví dụ:

  • Susan doesn’t have to do the homework because she feels tired.

Susan không phải làm bài tập về nhà bởi vì cô ấy cảm thấy mệt mỏi.

  • You don’t have to go cinema as I’ve already come back home.

Bạn không cần đến rạp chiếu phim đâu bởi vì tôi vừa trở về nhà rồi.

  • He doesn’t have to tell everyone about his relationships because they knew it already.

Anh ta không phải nói với mọi người về mối quan hệ của anh ấy, bởi vì họ đều biết hết cả rồi.

[FREE]Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Phân biệt công thức have to với cấu trúc must/ ought to/ should/ need

1. Phân biệt công thức HAVE TO và cấu trúc MUST

Cấu trúc must và Have to đều được sử dụng nhằm diễn tả một sự bắt buộc hoặc một hành động yêu cầu phải thực hiện. Thế nhưng, điểm khác nhau ở đây chính là “hành động yêu cầu cần phải thực hiện” này được xuất phát bởi lý do khách quan (bên ngoài) hay chủ quan (bên trong).

HAVE TO: Thể hiện điều cần phải làm được xuất phát từ bên ngoài như: người khác yêu cầu, quy định, điều luật,… và có thể là cả từ bên trong cá nhân.

Ví dụ:  

  • My father said that i have to do my homework.

Bố tôi nói rằng tôi phải làm bài tập về nhà của tôi.

  • My staff has to send a report to me every week.

Nhân viên phải gửi bản báo cáo tới tôi mỗi tuần.

công thức have to trong tiếng Anh

MUST: Diễn tả điều cần phải làm được xuất phát từ bên trong: tự bản thân người nói thấy cần đồng thời tự đưa ra quyết định

Ví dụ:

  • I must study hard to pass the exam.

Tôi cần phải chăm chỉ học tập để vượt qua kì thi.

  • We must buy something

Chúng tôi phải mua một vài thứ gì đó

Lưu ý: Các bạn vẫn có thể gặp HAVE TO trong các câu nói  mà “sự yêu cầu” được xuất phát từ chính bản thân. 

Ví dụ: 

  • I must come home before my wife calls me = I have to come home before my wife calls me.

Tôi phải trở về nhà trước khi vợ tôi gọi cho tôi.

  • I must go to school = I have to go to school.

Tôi cần phải đến trường.

Lưu ý: Ở dạng quá khứ của 2 công thức have to và cấu trúc must sẽ đều là HAD TO. MUST sẽ không sử dụng ở quá khứ.

Ví dụ:

  • He had to stay overnight in home’s girlfriends.

Anh ấy phải ở lại qua đêm tại nhà bạn gái.

NOT HAVE TO: diễn tả một điều không bắt buộc.

Ví dụ:

  • You don’t have to leave after 11pm.

Bạn không cần phải rời đi sau 11 tối đâu.

  • Last week, we didn’t have to work on Monday.

Tuần trước, chúng tôi không phải làm việc vào thứ hai.

MUST NOT: diễn tả điều cấm đoán

Ví dụ:

  • Hey boy! You mustn’t play with me.

Này chàng trai! Bạn không nên trêu đùa với tôi.

  • Drivers mustn’t drive more than 60km/h on that street.

Tài xế không được lái hơn 60km/h trên con đường đó.

2. Phân biệt công thức HAVE TO và cấu trúc SHOULD/ OUGHT TO

Trong tiếng Anh, “Should” và “Ought to” là 2 động từ khuyết thiếu, dùng để diễn tả “nên làm gì”, đi theo sau đó là 1 động từ nguyên thể.

So về mức độ thì “Ought to” có tính khuyên răn cao hơn với “Should”, có nội dung là không thể có cách nào tốt hơn cách đó. Ngoài ra, khi chúng ta muốn đề cập tới một điều luật hay nhiệu vụ nào đó, “Ought to” cũng sẽ được dùng, tuy nhiên không mạnh như “Have to” hay “Must”.

Từ “Should” thể hiện nội dung là nên, chỉ lời khuyên ở mức độ nhẹ hơn. 

Ví dụ: 

  • Marie studies Math really well. She should become a teacher

Marie học Toán rất tốt. Cô ấy nên trở thành một giáo viên.

  • “I ought to become a good teacher” – Marie said

“Tôi nên trở thành một giáo viên tốt” – Marie nói. 

(Mang hàm ý đây là bổn phận nên cần phải thực hiện.)

Ought to và Should đều là Modal Verb, vậy nên dạng phụ định ta thêm NOT vào sau động từ.

  • God, you ought not to go to the cinema!

Trời ơi, bạn không nên đến rạp chiếu phim!

  • They shouldn’t go out when the storm comes.

Họ không nên ra ngoài khi bão đến.

công thức của have to

3. Phân biệt công thức HAVE TO và cấu trúc NEED

“Need to do something” mang nghĩa cần làm một điều gì đó mà quan trọng với bạn, mang nghĩa “cần” hơn là chỉ một nhiệm vụ như Have to và Must.

Ví dụ:

  • Do you need to go to school tomorrow?

Bạn có cần tới trường vào ngày mai không?

  • I need to spend more time with my girlfriends because I’ve been so busy lately.

Tôi cần dành nhiều thời gian với bạn gái hơn vì gần đây tôi rất bận.

DON’T NEED TO DO: dạng phủ định này khá giống với phủ định của cấu trúc Have to, chỉ một việc không cần thiết. 

Bên cạnh đó, chúng ta còn sử dụng “don’t need to” để thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì.  

Ví dụ:

  • You don’t need to come to the meeting tonight.

Bạn không cần phải đến buổi họp tối nay đâu. 

  • John doesn’t need to worry about his grades. he’s a great student.

John không cần lo lắng về điểm số, anh ta là một học sinh giỏi.

Bài tập về must và have to

Để có thể ghi nhớ cũng như sử dụng một cách nhuần nhuyễn cách dùng Have to thì hãy cùng Hack Não Từ Vựng tham khảo một số bài tập dưới đây nhé. Sau đó, đừng quên tham khảo đáp án để xem mình đúng được bao nhiêu câu nha!

Bài 1: Chọn đáp án đúng:

1. Yesterday was the deadline that I ________ finish my math project .

A. had to

B. mustn’t

C. must

D. have to

2. Jane will ________ wait to get a gift from my family

A. must

B. need

C. has to

D. have to

3. All staffs in this company ________ on time for work.

A. have to

B. mustn’t

C. must be

D. don’t have to

4. We ________ forget to turn off the lamp before going home.

A. have to not

B. must

C. ought to

D. mustn’t

5. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.

A. mustn’t

B. must

C. need

D. don’t have to

Bài 2: Hãy điền từ HAVE TO hoặc MUST (not) trong câu dưới

  1. The dress is a little bit tight. You may ________ try on a few different sizes. 
  2. The students _____ get here after 4.pm because the school will begin at 4pm. 
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Drivers_____ remember to signal when they turn.
  5. John!! You _____ leave your clothes all over the bed like that!!
  6. Did you_____finish your exercises yesterday. 
  7. Last month, I ______ go to the hospital twice a week.
  8. I______ go now, it’s too late.

Đáp án:

Bài 1: 

  1. A (do có “yesterday” nên động từ ở dạng quá khứ)
  2. D (dựa vào nghĩa)
  3. C (cấu trúc “be on time”)
  4. D (dựa vào nghĩa)
  5. C (do có “to get” nên phải chọn từ phù hợp)

Bài 2:

  1. Have to 
  2. Mustn’t
  3. Have to 
  4. Have to 
  5. Mustn’t
  6. Have to
  7. Had to
  8. Must/ Have to

Trên đây là bài viết về công thức Have to trong tiếng Anh. Chúng mình hi vọng rằng đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng Have to cũng như nắm vững được cách phân biệt với những dạng cấu trúc khác. Mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ có cách diễn đạt, sử dụng khác nhau, các bạn hãy cố gắng học tập và tích lũy kiến thức bản thân nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *