Các tháng trong tiếng Anh được viết khá dài, khác nhau và không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Tuy nhiên lại có ý nghĩa đặc biệt ẩn chứa sau các tháng bằng tiếng Anh này. Liệu bạn đã biết rõ về nó chưa? Tên tháng tiếng Anh được đọc, cách viết của chúng như thế nào? Cùng Hack Não Từ Vựng khám phá qua bài viết này nhé!
- Xem thêm: Cách nói giờ trong tiếng Anh
Các tháng bằng tiếng Anh
Có thể thấy tên các tháng trong tiếng Anh được viết không tuân theo bất kỳ quy tắc nào, khá dài và khó nhớ. Điều này sẽ dễ gây ra nhầm lẫn đối với người học, đặc biệt nếu chỉ học riêng lẻ. Để giúp bạn có thể dễ dàng học thuộc, ghi nhớ một cách nhanh chóng thì chúng mình đã tổng hợp lại ngắn gọn tên các tháng, cách viết tắt, phiên âm qua bảng dưới đây.
Các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Tên các tháng trong tiếng Anh
Cách viết tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Nhiều bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc thậm trí là người học lâu năm cũng vẫn thường mắc phải các lỗi khi viết ngày tháng: “Jun 14” hay “on March”.
Để giúp bạn tránh khỏi những lỗi sai vô cùng căn bản đó thì Hack Não Từ Vựng có gửi đến bạn các quy tắc viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chi tiết dưới đây nhé!
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thời gian
- Đối với các ngày trong tuần: chúng ta sẽ dùng giới từ “On” ở phía trước.
Ví dụ:
On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
- Đối với các tháng bằng tiếng Anh: chúng ta sẽ dùng giới từ “In” ở phía trước mỗi tháng.
Ví dụ:
In January, In February, In March, In April, In May, In June, In July, In August, In September, In October, In November, In December
- Đối với các ngày cụ thể trong năm: chúng ta sẽ dùng giới từ “On” ở trước.
Ví dụ:
On June 5th, 2020.
Các tháng tiếng Anh
1. Cách viết các ngày trong tháng
Để thuận tiện hơn cho bạn về cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, chúng mình sẽ list ra đây cách viết các ngày trong tháng tiếng Anh đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu và hãy note lại ngay nào!
1st | First | 9th | Ninth | 17th | Seventeenth | 25th | Twenty-fifth |
2nd | Second | 10th | Tenth | 18th | Eighteenth | 26th | Twenty-sixth |
3rd | Third | 11th | Eleventh | 19th | Nineteenth | 27th | Twenty-seventh |
4th | Fourth | 12th | Twelfth | 20th | Twentieth | 28th | Twenty-eighth |
5th | Fifth | 13th | Thirteenth | 21st | Twenty-first | 29th | Twenty-ninth |
6th | Sixth | 14th | Fourteenth | 22nd | Twenty-second | 30th | Thirtieth |
7th | Seventh | 15th | Fifteenth | 23rd | Twenty-third | 31th | Thirty-first |
8th | Eighth | 16th | Sixteenth | 24th | Twenty-fourth |
2. Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm
Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ví dụ:
Monday, October 6th, 2020
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ví dụ:
Friday, 6th October, 2020
Lưu ý: Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Monday, September 3, 2020
Monday, 3 September, 2020
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Các tháng bằng tiếng Anh đều có nguồn gốc bắt đầu từ những chữ cái Latin đồng thời tháng tiếng Anh được đặt tên dựa trên các vị thần La Mã cổ đại.
Chính vì vậy, mỗi tháng sẽ mang một ý nghĩa đặc biệt riêng. Việc hiểu được ý nghĩa nội dung của các tháng trong tiếng Anh này phần nào cũng là một cách để giúp bạn tăng cường khả năng tiếng Anh giao tiếp, cho thấy sự am hiểu về lĩnh vực này.
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 1 tiếng Anh: January
Đối với người La Mã cổ xưa, Janus được coi là một vị thần quản lý đối với sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi vì vậy tên của ông được đặt để nhằm thể hiện sự bắt đầu một năm mới.
Vị thần Janus có 2 khuôn mặt khác nhau: 1 khuôn mặt sử dụng để nhìn về quá khứ, 1 khuôn mặt sẽ nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có ý nghĩa liên quan tới ông là “Janus word” (các từ có 2 ngữ nghĩa đối lập).
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 2 tiếng Anh: February
Tháng 2 tiếng Anh – February có được bắt nguồn từ Februa, đây là tên của 1 lễ hội người La Mã tổ chức vào dịp đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Bên cạnh đó, cụm từ này còn có một ngữ nghĩa khác là mong muốn con người sẽ sống hướng thiện, làm những điều tốt cho mọi người, cuộc sống.
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 3 tiếng Anh: March
Tháng 3 tiếng Anh – March có nguồn gốc bắt đầu từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars được coi là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 4 tiếng Anh: April
April được bắt nguồn từ gốc Latinh là Aprilis. Theo ý nghĩa của những người La Mã cổ đại, trong vòng 1 năm cùng với chu kỳ thời tiết thì đây chính là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc.
Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 5 tiếng Anh: May
Tên gọi của tháng được lấy theo tên của nữ thần Maia – Hy Lạp. Bà là người con của Atlas và mẹ của vị thần bảo hộ Hermes. Maia hay được nhắc đến như là một nữ thần của Trái Đất cũng như được xem là lý do chính của sự việc tên bà đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 6 tiếng Anh: June
Tên gốc là Juno – đây là thần đứng đầu của những nữ thần La Mã. Juno vừa là vợ vừa là chị gái của Jupiter. Đây là vị thần đại diện thể hiện của hôn nhân và sinh nở.
Các tháng bằng tiếng Anh – Tháng 7 tiếng Anh: July
Tên tháng 7 tiếng Anh được đặt theo Julius Caesar, đây là vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên của chính mình đặt cho tháng. Sau đó, khi ông qua đời vào năm 44 trước CN, tháng mà ông sinh ra được mang tên là July.
Các tháng trong năm
Các tháng bằng tiếng Anh – tháng 8 tiếng Anh: August
August được đặt dựa trên tên của Hoàng Đế August Caesar. Danh xưng này thể hiện ý nghĩa “đáng tôn kính”
Các tháng bằng tiếng Anh – tháng 9 tiếng Anh: September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Các tháng bằng tiếng Anh – tháng 10 tiếng Anh: October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Các tháng bằng tiếng Anh – tháng 11 tiếng Anh: November
“Novem” là “thứ 9” trong tiếng Latin
Các tháng bằng tiếng Anh – tháng 12 tiếng Anh: December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa
Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- …………… spring, I like play video games with my friends
- He has to meet his family …… Friday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very cold here …………… October.
- I visit my grandparents …………… Mondays.
- I are going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
- She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
- My mother’s birthday is on November 2nd.
- They’re having a party on 22nd July.
- Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
- New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án:
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
- In spring, I like play video games with my friends
- He has to meet his family on Friday morning.
- We’re going away on holiday in September 2019.
- The weather is very cold here in October.
- I visit my grandparents on Mondays.
- I are going to travel to Phu Quoc on April 15th.
- Would you like to play game with me at/on this weekend?
- My son was born on October 20th, 1999.
Bài tập 2: Phát âm từ in đậm
- She’s flying back home on Tuesday, February 15th. (Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’)
- My mother’s birthday is on November 2nd. (Phát âm ‘on November the second’)
- They’re having a party on 22nd July. (Phát âm: on the twenty second of July.)
- Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi. (Phát âm ‘on August the twenty third’.)
- New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Trên đây là bài viết tổng hợp tất tần tật kiến thức về các tháng bằng tiếng Anh: cách viết, ý nghĩa, bài tập ứng dụng thực hành. Hi vọng đã giúp các bạn hiểu hơn về các tháng trong năm bằng tiếng Anh để có thể tự tin ứng dụng vào trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên tìm hiểu thêm các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề khác nữa để làm “dày” thêm vốn từ vựng của bản thân.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Xem thêm: Từ vựng về địa điểm